I. KIẾN THỨC CƠ BẢN
Để nắm được đặc điểm của văn bản hợp đồng, em hãy đọc văn bản dưới đây và trả lời câu hỏi.
CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập – Tự do – Hạnh phúc
————
HỢP ĐỒNG MUA BÁN SÁCH GIÁO KHOA
– Căn cú vào Pháp lệnh hợp đồng kinh tế ngày … tháng … năm … của Thủ tướng Chính phủ, các văn bản hướng dẫn thi hành của các cấp các ngành.
– Căn cứ vào nhu cầu và khả năng của hai bên .
Hôm nay, ngày … tháng … năm …
Tại địa điển : …
Chúng tôi gồm :
Bên A :
Công ti cổ phần Sách và Thiết bị trường học … Sở Giáo dục và Đào tạo…
Địa chỉ : …
Điện thoại : … Fax : …
Tài khoản : …
Mã số thuế : …
Đại diện là ông (bà) : …
Chức vụ : ….
Bên B :
Công ti TNHH : …
Địa chỉ : …
Điện thoại : … Fax : …
Tài khoản : …
Mã số thuế : …
Đại diện là ông (bà) : …
Chức vụ : …
Hai bên thoả thuận kí kết Hợp đồng mua bán sách giáo khoa với nội dung và các điều khoản sau :
Điều 1. Nội dung giao dịch : giao, nhận và tiêu thụ sản phẩm sách giáo khoa.
Điều 2. Trách nhiệm và nghĩa vụ bên A
– Bảo đảm cung ứng đầy đủ, kịp thời sách giáo khoa cho bên B.
– Vận chuyển hàng hoá đến giao cho bên B.
Điều 3. Trách nhiệm và nghĩa vụ của bên B.
– Kiểm tra số lượng, chủng loại, chất lượng và bốc xếp hàng hoá từ phương tiện chuyên chở vào cửa hàng.
– Bảo quản hàng hoá cẩn thận, không để mất mát, hư hỏng.
– Thanh toán đầy đủ và đúng thời gian cho bên A.
– Bán đúng giá đã quy định.
Điều 4. Phương thức thanh toán
– Bên B được hưởng chiết khấu…% tổng giá trị hàng hoá bán được.
– Hằng tháng từ ngày 25 đến 30, hai bên thanh toán với nhau một lần và thống nhất kế hoạch tháng tới.
– Để hàng hoá hư hỏng, mất mát, bên B phải chịu trách nhiệm bồi thường cho bên A.
Điều 5. Hiệu lực của hợp đồng.
Hợp đồng này có hiệu lực từ ngày … tháng … năm … đến hết ngày … tháng … năm … Trong quá trình thực hiện hợp đồng, nếu có điểm nào chưa phù hợp thì hai bên sẽ bàn bạc đi đến thống nhất cách giải quyết.
Hợp đồng này được thành lập thành 2 bản có giá trị như nhau, mỗi bên giữ 1 bản.
Đại diện bên A Đại diện bên B
(Chức vụ, kí, ghi rõ họ tên và đóng dấu) (Chức vụ, kí, ghi rõ họ tên và đóng dấu)
1. Mục đích của văn bản hợp đồng là gì?
Gợi ý: Ghi lại nội dung thoả thuận về trách nhiệm, nghĩa vụ, quyền lợi của hai bên tham gia giao dịch nhằm đảm bảo thực hiện đúng thoả thuận đã cam kết.
2. Hợp đồng thường có bố cục ra sao?
Gợi ý: Bố cục của hợp đồng thể hiện ở các mục chủ yếu sau:
– Phần mở đầu:
+ Quốc hiệu và tiêu ngữ
+ Tên hợp đồng
+ Thời gian, địa điểm
+ Họ tên, chức vụ, địa chỉ của các bên kí hợp đồng.
– Phần nội dung:
Ghi lại nội dung của hợp đồng theo từng điều khoản đã được thống nhất giữa các bên.
– Phần kết thúc: Ghi chức vụ, chữ kí, họ tên của đại diện các bên tham gia kí kết trong hợp đồng và xác nhận dâu của cơ quan (nếu có).
3. Lời văn của hợp đồng phải đảm bảo chặt chẽ, chính xác.
II. Rèn luyện kĩ năng
1. Trong các tình huống sau, những tình huống nào cần viết hợp đồng?
a) Trường em đề nghị với các cơ quan cấp trên cho phép sửa chữa, hiện đại hoá các phòng học.
b) Gia đình em và cửa hàng vật liệu xây dựng thống nhất với nhau về mua bán.
c) Xã em và Công ti Thiên Nông thống nhất đặt đại lí tiêu thụ sản phẩm phân bón, thuốc trừ sâu.
d) Thầy Hiệu trưởng chuyển công tác, cần bàn giao công việc cho thầy Hiệu trưởng mới.
e) Hai bên thoả thuận với nhau về việc mua nhà.
Gợi ý:
Mục đích của hợp đồng là gì? Các tình huống (a), (d) không phù hợp với hợp đồng.
2. Hãy ghi lại phần mở đầu, các mục lớn trong phần nội dung, phần kết thúc và dự kiến các điều kiện cần cụ thể hoá trong bản hợp đồng thuê nhà.
Gợi ý:
– Phần mở đầu:
+ Tiêu ngữ
+ Tên hợp đồng (Hợp đồng thuê nhà)
+ Thời gian, địa điểm
+ Giới thiệu về đối tác của các bên kí hợp đồng: Bên A (bên cho thuê nhà) – Bên B (bên thuê nhà).
– Phần kết thúc: Chữ kí, họ tên của người đại diện bên A – Chữ kí, họ tên người đại diện bên B.
– Một số điều cần cụ thể hoá trong hợp đồng thuê nhà:
+ Trách nhiệm và quyền hạn của bên A.
+ Trách nhiệm và quyền hạn của bên B.
+ Thống kê hiện trạng tài sản.